Hàn Quốc hiện tại là một quốc gia được rất nhiều học sinh, sinh viên chọn làm điểm đến du học, ngoài chất lượng giáo dục đào tạo, văn hóa phong phú thì chi phí du học Hàn Quốc thường thấp hơn so với các quốc gia Châu Âu. Điều này có thể đảm bảo việc mỗi gia đình hoàn toàn có thể chu cấp tài chính cho du học sinh trong quá trình học tập. Bài viết này cung cấp chi tiết cụ thể về mọi khoản chi phí cho từng hệ học khác nhau, cùng JPSC tìm hiểu nhé!
<Tham khảo thêm TOP trường Đại học ở Seoul>
Nội dung chính
I. Chi phí du học Hàn Quốc cho từng hệ du học
Hệ du học | Chi phí trung bình (KRW) | Chi phí trung bình quy đổi ra tiền Việt | |
Hệ tiếng Hàn (1 năm) |
5,000,000 KRW | ~ 90 triệu đồng | |
Hệ đại học (1 kỳ) |
Khối khoa học xã hội &
nhân văn |
3,500,000 KRW | ~ 63 triệu đồng |
Khối khoa học tự nhiên | 4,000,000 KRW | ~ 72 triệu đồng | |
Khối thể dục, nghệ thuật | 5,000,000 KRW | ~ 90 triệu đồng | |
Khối Y khoa (Hàn Quốc không tuyển sinh hệ đại học) | 5,500,000 KRW | ~ 99 triệu đồng | |
Hệ cao học (1 kỳ) |
Khối khoa học xã hội &
nhân văn |
4,000,000 KRW | ~ 72 triệu đồng |
Khối khoa học tự nhiên | 4,500,000 KRW | ~ 81 triệu đồng | |
Khối thể dục, nghệ thuật | 5,500,000 KRW | ~ 99 triệu đồng | |
Khối Y khoa (Hàn Quốc không tuyển sinh hệ đại học) | 6,000,000 KRW | ~108 triệu đồng |
II. Một số loại chi phí du học chính
2.1. Học phí tại các trường đại học tại Hàn Quốc
Học phí sẽ tùy vào chương trình học như đã đề cập ở bảng tại mục I, hầu như các trường đại học top đầu (ở khu vực Seoul) sẽ đắt đỏ hơn, đối với hệ tiếng hàn sẽ dao động từ 5,600,000 – 7,000,000 KRW/năm, còn ở các khu vực khác (Daegu, Daejeon, Gwangju,..v.v) sẽ rơi vào khoảng 4,000,000 – 5,200,000 KRW/năm. Các bạn nên chọn những trường top 1, 2, 3 để đảm bảo chất lượng đào tạo tốt và môi trường học tập đầy đủ tiện nghi cũng như nhận chế độ học bổng ưu đãi nhằm tiết kiệm học phí.
2.2. Chi phí KTX, thuê nhà khi du học tại Hàn Quốc
2.2.1. Ký túc xá trong trường đại học
Các trường đại học thường yêu cầu du học sinh Việt Nam ở 6 tháng đầu tiên tại KTX. Phòng ký túc xá tại Hàn thường có phòng dành cho 4 người, 2 người và 1 người.
KTX ở các trường tại Seoul: trên dưới 350,000 KRW (~ 6,3 triệu đồng)
KTX ở các trường tại khu vực khác: ~ 300,000 KRW ( 5,4 triệu đồng)
2.2.2. Thuê nhà
Có nhiều loại hình thuê nhà tại Hàn Quốc, mốt số loại hình phổ biến như:
– Goshiwon: là phòng đơn, diện tích nhỏ, phục vụ đủ nhu cầu học và ngủ. Giá thuê từ 120.000 KRW/tháng (~ 2,400,000 triệu đồng/ tháng)
– One room, two room: sẽ có 2 hoặc nhiều phòng, thích hợp ở ghép, loại hình nhà này cần đặt cọc từ 2,000,000 KRW – 5,000,000 KRW (36 triệu đồng ~ 90 triệu đồng) để ký hợp đồng thuê nhà lâu dài. Giá thuê từ 200.000 KRW – 500.000 KRW/ tháng (3,5 triệu đồng – 9 triệu đồng).
2.3. Chi phí ăn uống
Ăn uống là một nhu cầu thiết yếu của mỗi người, nhưng tùy vào khả năng chi tiêu mà chi phí sẽ có sự khác biệt. Nếu ăn ở căn tin trường thì giá cho một bữa ăn sẽ dao động từ 3,000 KRW – 5,000 KRW (60,000 đồng – 90,000 đồng). Các quán ăn bình dân tại Hàn sẽ có giá trên dưới 5,000 KRW (90,000 đồng). Nên cách tốt nhất để tiết kiệm chi phí chính là tự nấu ăn, bạn có thể đi chợ hoặc siêu thị mua đồ dự trữ với giá cả hợp lý.
2.4. Các khoản khác
– Tiền giáo trình, sách vở: 50,000 KRW – 100, 000 KRW ( 900,000 đồng – 1,8 triệu đồng)
– Tiền bảo hiểm: Các trường đại học tại Hàn Quốc đều bắt buộc đóng bảo hiểm hằng năm, giá dao động sẽ từ 40,000 KRW – 43,000 KRW/ tháng (~780,000 đồng); 516,000 KRW/năm (~ 9 triệu đồng). Bạn phải đóng bảo hiểm đầy đủ thì mới có thể được xét học bổng.
– Tiền đi lại: bạn sẽ cần khoảng 70,000 KRW (1,3 triệu đồng) cho tiền đi lại trong 1 tháng. Khi đi xe bus hoặc tàu điện ngầm vé xe rơi vào khoảng 900 KRW – 2,000 KRW, ngoài ra taxi cũng là một phương tiện được ưa chuộng, giá taxi tầm 1,500 KRW. Những chi phí này bạn có thể thanh toán qua thẻ ngân hàng hoặc thẻ giao thông T – money (không nhất thiết phải trả tiền mặt)
– Một gói internet cố định sẽ có giá khoảng: 30,000 KRW – 40,000 KRW (540,000 đồng – 720,000 đồng).
Với những thống kê trên, bạn sẽ có thể dễ dàng biết được tổng chi phí du học Hàn. Trung bình tổng chi phí đi du học Hàn Quốc sẽ rơi vào khoảng 12,000,000 KRW (khoảng 200 triệu đồng) và bạn nên chuẩn bị khoản tiền này trước khi đi du học để tránh áp lực tài chính và chuyên tâm học tập, ngoài ra sau 6 tháng học và khi đạt topik 2, các bạn sẽ được trường cho phép đi làm thêm để có nguồn thu hỗ trợ khác. Từ đó, các bạn có thể cân đối chi tiêu và có tiền tiết kiệm.
Hy vọng qua bài viết trên, sẽ phần nào giúp các bạn có nhu cầu du học tại Hàn Quốc nắm bắt được thông tin về chi phí, nếu như còn bất cứ thắc mắc nào hãy liên hệ với JPSC để được giải đáp sớm nhất nhé! Hotline: 0934 042 734
Lưu ý: bài viết này đề cập những chi phí khi đã du học tại Hàn Quốc. Mọi chi phí trước khi bay sang Hàn mong quý phụ huynh và học sinh liên hệ trực tiếp với JPSC để được tư vấn cụ thể.
_________________________________________________________________________
DU HỌC HÀN QUỐC JPSC ĐÀ NẴNG – Trung tâm đại diện của nhiều trường Đại học Hàn Quốc tại Việt Nam
Địa chỉ: Tầng 08, số 295 Nguyễn Tất Thành, Phường Thanh Bình, Quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng
Email: duhochanquoc.jpsc@gmail.com
Website: https://duhochandanang.edu.vn/
Hotline: 0934 042 734 (Mrs Ly)
Pingback: DU HỌC HÀN QUỐC HỆ THẠC SĨ [2023] - Du học Hàn Quốc JPSC
Pingback: ĐẠI HỌC HANNAM - 한남대학교 - Du học Hàn Quốc JPSC
Pingback: TRƯỜNG ĐẠI HỌC INHA – 인하대학교 - Du học Hàn Quốc JPSC
Pingback: ĐẠI HỌC INJE – 인제대학교 - Du học Hàn Quốc JPSC
Pingback: TRƯỜNG ĐẠI HỌC KONKUK – NGÔI TRƯỜNG CỦA NGÔI SAO - Du học Hàn Quốc JPSC
Pingback: ĐẠI HỌC CHUNG-ANG - 중앙대학교 - Du học Hàn Quốc JPSC
Pingback: ĐẠI HỌC DAEGU - 대구대학교 - Du học Hàn Quốc JPSC
Pingback: ĐẠI HỌC KHOA HỌC KỸ THUẬT BUSAN - BIST - Du học Hàn Quốc JPSC
Pingback: ĐẠI HỌC KEIMYUNG - TOP NGÔI TRƯỜNG ĐẸP NHẤT HÀN QUỐC - Du học Hàn Quốc JPSC
Pingback: HỌC BỔNG DU HỌC HÀN QUỐC 2023 - du học YK EDUCATION
Pingback: JPSC KÝ KẾT HỢP TÁC VỚI TRƯỜNG ĐẠI HỌC MOKWON NGÀY 05/04/2023 - Du học Hàn Quốc JPSC
Pingback: ĐẠI HỌC SHINHAN - NGÔI TRƯỜNG GẦN SEOUL, CÓ CHI PHÍ HỢP LÝ 2023
Pingback: ĐẠI HỌC SEOJEONG - NGÔI TRƯỜNG CÓ MỨC HỌC PHÍ THẤP
Pingback: VÌ SAO NÊN CHỌN DU HỌC HÀN QUỐC? - Du học Hàn Quốc JPSC
Pingback: ĐẠI HỌC HANDONG - 한동대학교 - Du học Hàn Quốc JPSC
Pingback: ĐẠI HỌC HOWON - NGÔI TRƯỜNG CÓ TỶ LỆ VIỆC LÀM CAO - Du học Hàn Quốc JPSC
Pingback: ĐẠI HỌC QUỐC GIA PUKYONG - TRƯỜNG TOP Ở BUSAN
Pingback: Đại học Korea University - Ngôi trường tốt nhất Châu Á