Nếu bạn đang hướng đến mục tiêu học tập hoặc làm việc ở một quốc gia mới, việc xin visa là bước không thể bỏ qua. Trong số các loại visa, Visa E74 của Hàn Quốc là lựa chọn hàng đầu cho những người lao động có bằng cấp chuyên môn rõ ràng.
Với Visa E74, bạn sẽ hoàn toàn yên tâm, không phải lo lắng về việc hết hạn visa khi bắt đầu cuộc hành trình mới tại đất nước Hàn Quốc. Trong bài viết này, hãy cùng Trung tâm du học Hàn Quốc JPSC Đà Nẵng khám phá Visa E74 – loại visa phổ biến dành cho sinh viên quốc tế muốn du học tại Hàn Quốc, cùng những tiêu chí quan trọng để được phê duyệt.
Nội dung chính
1. Visa E74 Hàn Quốc là gì?
![Visa E74](https://duhocsunny.edu.vn/wp-content/uploads/2021/07/visa-e74-di-han-quoc-1.jpg)
Visa E74 Hàn Quốc là một loại visa đặc biệt dành cho người lao động có tay nghề cao và có bằng cấp chuyên môn rõ ràng muốn làm việc tại Hàn Quốc. Đây là một cơ hội lớn cho những lao động có kỹ năng chuyên môn muốn thử sức và phát triển sự nghiệp tại đất nước Kim Chi. Visa E74 không chỉ đơn thuần là một giấy phép lưu trú và làm việc lâu dài, mà còn mở ra những cơ hội mới và trải nghiệm đầy hứng thú.
Được công bố vào năm 2017, loại visa này còn tạo điều kiện cho người lao động phổ thông chuyển sang Visa E74 theo chế độ tính điểm, giúp tăng cơ hội cho các lao động nước ngoài mong muốn thăm gia vào môi trường làm việc chuyên nghiệp và thu nhập hấp dẫn tại Hàn Quốc.
2. Độ tuổi tối đa xin Visa E74
![Độ tuổi xin visa E74 Hàn Quốc](https://duhocsunny.edu.vn/wp-content/uploads/2021/07/ke-hoach-dang-ki-visa-e74-1.jpg)
Thông tin về độ tuổi tối đa để nộp đơn xin Visa E74 tại Hàn Quốc vẫn chưa được xác nhận chính thức. Tuy nhiên, theo các điều kiện chung, để được xem xét đề cử visa loại này, độ tuổi của ứng viên thường không vượt quá 35 tuổi. Tuy vậy, để đảm bảo thông tin chính xác và cụ thể hơn, việc tham khảo các nguồn tin tức hoặc tìm kiếm thông tin từ cơ quan chính phủ tại Hàn Quốc.
3. Kế hoạch xét duyệt Visa E74 năm 2023
![Kế hoạch xét duyệt visa E74](https://www.visahochieu.com.vn/wp-content/uploads/2023/11/visa-e7-4-han-quoc-2.jpg)
Năm 2023, theo thông tin từ Bộ Tư Lệnh Hàn Quốc, chỉ tiêu xét duyệt Visa E74 mới nhất là 1.250 người.
3.1 Nhận đăng ký định kỳ
Theo kế hoạch năm 2023, chỉ tiêu đăng ký định kỳ visa E-74 là 680 người, tương đương với 170 người mỗi quý. Quá trình đăng ký được thực hiện như sau: Tiến trình đăng ký 4 lần/năm với số lượng chỉ tiêu cụ thể cho mỗi quý.
- Quy trình:
- Thông báo kì tuyển chọn trên trang chủ HiKorea.
- Nộp hồ sơ cá nhân.
- Đánh giá cá nhân.
- Thông báo kết quả tuyển chọn cuối cùng.
3.2 Nhận đăng ký thường xuyên
Việc đăng ký thường xuyên dự kiến sẽ tuyển chọn 570 người theo các tiêu chí sau:
- Tuyển chọn 150 người có điểm cao nhất.
- Tuyển chọn 50 người theo năng lực làm việc của công ty.
- Tuyển chọn 200 người trong các ngành công nghiệp sản xuất.
- Tuyển chọn 70 người trong các ngành công nghiệp gốc.
- Tuyển chọn 50 người trong ngành nông nghiệp và chăn nuôi.
- Tuyển chọn 50 người trong ngành ngư nghiệp.
Quy trình tuyển chọn sẽ diễn ra quanh năm (từ 1/1 đến 31/12), với hồ sơ yêu cầu bao gồm:
- Hồ sơ tuyển chọn cá nhân.
- Kết quả cuối cùng.
Lưu ý:
- Đăng ký định kỳ sẽ được thông báo lịch cụ thể trên trang web HiKorea.
- Đăng ký thường xuyên sẽ không có lịch cụ thể và sẽ đóng khi đã đủ chỉ tiêu.
3.3 Cách đăng ký
Để đăng ký, bạn cần nộp hồ sơ cá nhân tại Sở Lao Động – Thương Binh và Xã Hội địa phương, sau đó đến Đại Sứ Quán hoặc Lãnh Sự Quán Hàn Quốc ở Việt Nam để hoàn tất thủ tục xin cấp visa.
4. Tiêu chuẩn xét duyệt visa E74
![Tiêu chuẩn xét duyệt visa E74 Hàn Quốc](https://www.khucongnghiep.com.vn/wp-content/uploads/2023/08/visa-e7-5.jpg)
4.1 Xét duyệt kiểu định kỳ
Quá trình xét duyệt visa E74 định kỳ sẽ ưu tiên theo thứ tự từ cao xuống thấp, đồng thời đảm bảo các yêu cầu sau:
- Giá trị đóng góp trong ngành công nghiệp: Thu nhập hàng năm từ 10 trở lên và tổng hợp từ 52 trở lên.
- Điểm giá trị đóng góp cho tương lai từ 35 điểm trở lên và tổng điểm từ 72 điểm trở lên.
4.2 Xét duyệt quanh năm
Xét theo điểm cao:
- Giá trị đóng góp trong ngành công nghiệp: Thu nhập hàng năm từ 10 trở lên và tổng hợp từ 65 trở lên.
- Điểm giá trị đóng góp cho tương lai từ 35 điểm trở lên và tổng điểm từ 72 điểm trở lên.
Xét theo các công ty tạo việc làm và hỗ trợ việc làm:
- Đạt số điểm tối thiểu theo điều kiện xét duyệt định kỳ.
- Công ty đáp ứng các tiêu chí sau về tạo việc làm:
- Có ít nhất 10 lao động Hàn Quốc đã làm việc 3 tháng tính đến ngày nộp đơn.
- Tăng trưởng lao động Hàn trung bình 5% so với 2 năm trước.
- Có thể tiến cử 1 người.
- Được đánh giá tốt về hỗ trợ việc làm.
- Nhận khen thưởng về hỗ trợ việc làm của Bộ Việc làm & Lao động trong vòng 2 năm.
- Cá nhân được khen thưởng có thể đăng ký qua công ty đang hỗ trợ.
Xét theo ban ngành tiến cử:
- Đạt số điểm tối thiểu theo điều kiện xét duyệt định kỳ.
- Ngành công nghiệp sản xuất: Giới thiệu bởi Bộ Việc làm & Lao động.
- Ngành công nghiệp gốc: Giới thiệu bởi Bộ Thương mại, Công nghiệp và Năng lượng.
- Ngành nông nghiệp & chăn nuôi: Giới thiệu bởi Bộ Lương thực, Nông lâm và Chăn nuôi.
- Ngành ngư nghiệp: Giới thiệu bởi Bộ Đại dương và Thủy sản.
5. Các hạng mục chấm điểm của visa E74
Đối tượng đủ điều kiện: Cá nhân đã làm việc hợp pháp tại Hàn Quốc ít nhất 5 năm trong 10 năm qua và có visa E9, E10 hoặc H2
Đối tượng không đủ điều kiện: Vi phạm hình sự, không nộp thuế, vi phạm luật kiểm soát nhập cư 4 lần trở lên.
Yêu cầu về điểm số:
– Tối đa 203 điểm
– Giá trị đóng góp trong ngành công nghiệp: kết quả thu nhập hàng năm từ 10 trở lên và kết quả tổng hợp từ 52 trở lên
– Điểm giá trị đóng góp cho tương lai là từ 35 điểm trở lên và tổng điểm là từ 72 điểm trở lên.
5.1 Hạng mục cơ bản (tối đa 90 điểm):
Giá trị đóng góp công nghiệp
- Thu nhập theo từng năm: tối đa 20 điểm
Phân loại | Từ 33 triệu KRW trở lên | Từ 30 triệu KRW trở lên | Từ 26 triệu KRW trở lên |
Tính điểm | 20 | 15 | 10 |
- Điều kiện tối thiểu: thu nhập hàng năm từ 26 triệu KRW trở lên (dựa trên giấy chứng nhận thu nhập do cơ quan thuế cấp) trong 02 năm gần nhất tính đến ngày nộp đơn.
Giá trị đóng góp cho tương lai
- Chuyên môn: tối đa 20 điểm
Phân loại | Có bằng (A) | Đã qua xác minh kỹ năng (B) | ||
Kỹ sư | Kỹ sư CN | Người có tay nghề | ||
Tính điểm | 20 | 15 | 10 | 10 |
Lưu ý:
- (A) là các bằng cấp ở Hàn Quốc liên quan trực tiếp đến lĩnh vực hoạt động tại thời điểm nộp đơn và được giới hạn ở trình độ chuyên môn cho “các lĩnh vực kỹ thuật và chức năng” trong Phụ lục 2 của Quy định của Hàn Quốc
- (B) là những người tham gia xác minh kỹ năng được thực hiện bởi tổ chức do Bộ trưởng Bộ Tư pháp xác định
- Học lực: 10 điểm
Phân loại | Cư nhân | Cao đẳng | Tốt nghiệp cấp 3 |
Tính điểm | 10 | 10 | 5 |
- Không có phép tính trùng lặp giữa các mục với nhau
- Công nhận cả trong nước và quốc tế, nhưng chỉ công nhận các quy trình đào tạo chính quy
- Độ tuổi: tối đa 20 điểm
Phân loại | ~24 tuổi | ~27 tuổi | ~30 tuổi | ~23 tuổi | ~36 tuổi | ~39 tuổi |
Tính điểm | 20 | 17 | 14 | 11 | 8 | 5 |
- Trình độ tiếng Hàn: tối đa 20 điểm
TOPIK hoặc KIIP | |||
5 cấp / lớp 5 trở lên | 4 cấp / lớp 4 trở lên | 3 cấp / lớp 3 trở lên | 2 cấp / lớp 2 trở lên |
20 | 15 | 10 | 5 |
5.2 Hạng mục lựa chọn (tối đa 113 điểm):
Thời gian làm việc: Tối đa là 10 điểm, số điểm phụ thuộc vào giờ làm việc trong cùng một công ty.
Lưu ý: Được tính 1 điểm nếu thời gian làm việc tại công ty hiện tại trên 1 năm, trên 2 năm được tính là 2 điểm, tính theo hợp đồng lao động.
Tài sản: tối đa 35 điểm
Phân loại | Tiền tiết kiệm định kỳ sau 2 năm cư trú (A) | Tài sản ở Hàn Quốc (B) | ||||
Trên 100 triệu | Trên 60 triệu | Trên 30 triệu | Trên 100 triệu | Trên 80 triệu | Trên 50 triệu | |
Tính điểm | 15 | 10 | 5 | 20 | 15 | 10 |
- Có thể khai đồng thời A và B
- A là khoản tiết kiệm trả góp hàng tháng và phải từ 800.000 KRW trở lên
- B là bất động sản thuộc sở hữu của người nộp đơn trong hơn một năm kể từ ngày được công nhận
- A và B chỉ được công nhận là tài sản của riêng người đăng ký khi có tài liệu xác nhận
Kinh nghiệm làm việc trong vòng 10 năm gần nhất ở Hàn Quốc: tối đa 15 điểm
Phân loại | CN gốc & Nông – Lâm – Ngư nghiệp (A) | Chế tạo chung & xây dựng (B) | ||
6 năm trở lên | 4 năm trở lên | 6 năm trở lên | 4 năm trở lên | |
Tính điểm | 15 | 10 | 10 | 5 |
- Không được đăng ký trùng lặp
Kinh nghiệm đã học hoặc thực tập khoá học nghề ở Hàn Quốc: tối đa 10 điểm
Phân loại | Học lực ở Hàn Quốc (A) | Thực tập ở Hàn Quốc (B) | ||
Cử nhân trở lên | Cao đẳng | Trên 1 năm | 06 tháng ~ 1 năm | |
Tính điểm | 10 | 8 | 5 | 3 |
- Không được đăng ký trùng lặp
- (A): hệ chính quy tại các trường đại học và cao đẳng ở Hàn Quốc với các chuyên ngành có liên quan
- (B): thực tập liên quan đến nghề nghiệp liên quan tại cơ sở đào tạo cơ sở tư nhân trong nước dạng visa D-4-6.
Điểm cộng khác: tối đa 43 điểm
Phânloại | Du học ở Hàn Quốc (A) | Ban/ Ngành TW tiến cử (B) | Làm việc ở xã/huyện (C) | ||||
Thạc sĩ | Cử nhân | Cao đẳng | Trên 4 năm | Trên 3 năm | Trên 2 năm | ||
Tính điểm | 10 | 5 | 3 | 10 | 10 | 7 | 5 |
Phân loại | Cống hiến xã hội (D) | Nộp thuế từ 3 triệu KRW trở lên (E) | Tham gia làm việc mùa vụ giai đoạn dịch bệnh COVID-19 (F) | ||||
Huân chương | Tình nguyện | 1 tháng | 2 tháng | 3 tháng | |||
Tính điểm | 5 | 3 | 5 | 1 | 2 | 3 |
5.3 Hạng mục bị trừ điểm (tối đa 50 điểm)
Phân loại | Vi phạm luật quản lý xuất nhập cảnh (A) | Vi phạm luật khác ở Hàn Quốc (B) | ||||
1 lần | 2 lần | từ 3 lần | 1 lần | 2 lần | từ 3 lần | |
Tính điểm | 5 | 10 | 50 | 5 | 10 | 50 |
- Có thể tính cộng (A) + (B)
- (A) Chỉ tính số lần vi phạm trong vòng 10 năm kể từ ngày nộp đơn, và tính tất cả các trường hợp vi phạm bất kể mức hình phạt ,không nhận đơn của người vi phạm từ 4 lần trở lên.
- (B) Chỉ tính số lần vi phạm trong vòng 10 năm, nhưng chỉ trong trường hợp cơ quan có thẩm quyền quyết định cho phép người đó tiếp tục cư trú tại Hàn Quốc.
5.4 Số chỉ tiêu ứng với mỗi ngành nghề
Số chỉ tiêu ứng với mỗi ngành nghề | 1 người | 2 người | 3 người | 4 người | 5 người | |
Chế tạo (số người đóng góp bảo hiểm) | Phổ thông | 10 ~ 49 người | 50 ~ 149 người | 150 ~ 299 người | 300 ~ 499 người | trên 500 người |
Gốc | 5 ~ 9 người | 10 ~ 29 người | 39 ~ 49 người | 50 ~ 99 người | trên 100 người | |
Xây dựng (số người đóng bảo hiểm) | dưới 5 tỉ KRW | 5 ~ 30 tỉ KRW | 5 ~ 30 tỉ KRW | 50 ~ 70 tỉ KRW | trên 70 tỉ KRW | |
Nông – Lâm – Ngư nghiệp (số người đóng bảo hiểm) | dưới 30 người | 31 ~ 99 người | trên 100 người | – | – |
Kết: Trên đây là những thông tin quan trọng về tiêu chuẩn và quy trình xét duyệt visa E74 tại Hàn Quốc trong năm 2023. Việc hiểu rõ về các tiêu chí và quy trình này sẽ giúp bạn tiếp cận và chuẩn bị tốt hơn cho hành trình du học hoặc làm việc tại Hàn Quốc. Đừng ngần ngại liên hệ với Trung tâm Du học Hàn Quốc JPSC Đà Nẵng để được tư vấn chi tiết và hỗ trợ trong quá trình xin visa và các thủ tục liên quan. Chúc bạn thành công và có những trải nghiệm đáng nhớ tại Hàn Quốc!
DU HỌC HÀN QUỐC JPSC ĐÀ NẴNG – Trung tâm đại diện của nhiều trường Đại học Hàn Quốc tại Việt Nam
Địa chỉ: Tầng 08, số 295 Nguyễn Tất Thành, Phường Thanh Bình, Quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng
Email: duhochanquoc.jpsc@gmail.com
Website: https://duhochandanang.edu.vn/
Hotline: 0934 042 734