Đại học Sejong là một trong những trường Đại học nổi tiếng ở Seoul và cũng là một trong những trường có chất lượng giảng dạy tốt nhất châu Á năm 2014. Được thành lập vào tháng 5 năm 1940, Đại học Sejong tự hào được mang tên của vị vua sáng tạo ra bảng chữ cái tiếng Hàn. Đại học Sejong hiện nay là trường nằm trong danh sách top 2% của Hàn Quốc bằng uy tín và chất lượng của mình. Hãy cùng JPSC Đà Nẵng tìm hiểu về ngôi trường này nhé!
Nội dung chính
I. GIỚI THIỆU VỀ ĐẠI HỌC SEJONG
Trường gồm nhiều tòa nhà cao tầng với trang thiết bị hiện đại. Giống như các trường đại học khác ở Seoul, Đại học Sejong có cơ sở hạ tầng rất tốt phục vụ tối đa hoạt động học tập và nghiên cứu. Trường đại học Sejong đặc biệt nổi tiếng với các ngành Quản lý khách sạn, thạc sĩ quản trị kinh doanh và Múa bale.
Các chương trình đào tạo sau đại học của trường cũng được đánh giá cao: top 10 các ngành khoa học xã hội và top 15 bên khoa học tự nhiên với nhiều dự án. Trường còn được trang bị một đội ngũ giảng viên ưu tú phần lớn các giáo sư giảng dạy tại trường đều tốt nghiệp từ các trường đại học danh tiếng ở Mỹ, xuất sắc trong nghiên cứu và tham gia nhiều chương trình nghiên cứu.
Trường Đại học Sejong có một cơ sở duy nhất tại thủ đô Seoul, Hàn Quốc. Khuôn viên của trường có diện tích lên đến 118.262 m2 về phía Đông của Seoul, ngay phía bắc sông Hàn. Khuôn viên gồm 23 tòa nhà lớn nhỏ này nằm ngay gần công viên Grand Park và giao thông thuận tiện với các trạm bus và xe điện ngầm Metro xung quanh. Nơi đây là một khu vực khá sầm uất với nhiều hàng quán, trung tâm mua sắm và dân cư đông đúc.
Địa chỉ: 209 Neungdong-ro, Gunja-dong, Gwangjin-gu, Seoul, Hàn Quốc
Website: http://www.sejong.ac.kr/
Vì sao chọn Sejong University?
– Chất lượng đào tạo:
+ Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm và năng lực tuyệt vời, học viên được tiếp nhận những bài giảng tiếng Hàn độc đáo thông qua những chương trình đa dạng.
– Nhiều hoạt động ngoại khoá hấp dẫn:
+ Lớp học đặc biệt: Miễn phí lớp luyện thi TOPIK
+ Kpop dance & vocal: Lớp miễn phí buổi tối, với sự hướng dẫn và giao lưu với sinh viên khoa Âm nhạc nghệ thuật
+ Beauty class: Làm nail, tạo mẫu tóc, trang điểm, với sự hướng dẫn và giao lưu với giảng viên, sinh viên ngành Thẩm mỹ
+ Taekwondo, trà đạo, thư pháp, làm quạt giấy, xem nhạc kịch, Lotte World,…
II. CHƯƠNG TRÌNH TIẾNG HÀN TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC SEJONG
2.1. Điều kiện nhập học
– Tốt nghiệp THPT với GPA từ 6.5 trở lên
– Tốt nghiệp THPT, ĐH không quá 3 năm
– Có đủ điều kiện tài chính & sức khỏe để đi du học
2.2. Thông tin khóa học tiếng Hàn
– Khai giảng hằng năm: tháng 3-6-9-12
– Đào tạo từ trình độ sơ cấp đến cao cấp (cấp 1 – cấp 6)
– Có 4 kỳ học trong năm (4 giờ/ngày, 5 ngày/tuần, 10 tuần/kỳ)
2.3. Học phí
Học phí tiếng Hàn: 6.730.000 KRW/năm đã bao gồm chi phí học tiếng 1 năm và phí nhập học.
2.4. Học bổng
Phân loại | Quyền lợi |
Học bổng Sejong | 100% học phí học kỳ 1 |
Học bổng học sinh xuất sắc | 500,000 KRW/1 kỳ |
Học bổng học sinh giỏi nhất lớp | 100,000 KRW/1 kỳ |
III. CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC SEJONG
3.1. Điều kiện nhập học
– Tốt nghiệp THPT với GPA từ 6.5 trở lên
– Tốt nghiệp THPT, ĐH không quá 3 năm
– Đã có TOPIK 3 hoặc IELTS 5.5 trở lên (hoặc TOEFL iBT 80 trở lên, New TEPS 326 trở lên)
– Nếu chưa có TOPIK bắt buộc phải du học hệ tiếng hàn 1 năm trước khi lên đại học
– Có đủ điều kiện tài chính & sức khỏe để đi du học
– Lưu ý:
+ Đối với Ngành Nghệ thuật & Giáo dục thể chất: cần TOPIK 2 trở lên
+ Đối với Ngành Văn học và Ngôn ngữ Hàn, Phương tiện truyền thông, Khoa học xã hội, Khoa học tự nhiên, Kỹ thuật: cần TOPIK 4 trở lên
+ Đối với tất cả các ngành còn lại và chương trình ngắn hạn: cần TOPIK 3 trở lên
3.2. Chuyên ngành đào tạo
Phân khoa | Ngành | Chuyên ngành |
Nghệ thuật tự do | Văn học và Ngôn ngữ Hàn Quốc | |
Nghiên cứu Quốc tế | ||
Lịch sử | ||
Giáo dục | ||
Luật | Luật | |
Khoa học xã hội | Hành chính công (KOR) | |
Hành chính công (ENG) | ||
Truyền thông (KOR) | ||
Truyền thông (ENG)
∗ Không nhận sinh viên chuyển tiếp |
||
Kinh doanh và Kinh tế | Khoa Quản trị kinh doanh (KOR) | |
Khoa Quản trị kinh doanh (ENG) | ||
Kinh tế (KOR) | ||
Kinh tế (ENG) | ||
Quản lý Du lịch – Khách sạn | Khoa Quản lý Du lịch – Khách sạn và Dịch vụ ăn uống (KOR) | Quản lý Du lịch – Khách sạn, Quản lý Dịch vụ ăn uống |
Khoa Quản lý Du lịch – Khách sạn và Dịch vụ ăn uống (ENG) | Quản lý Du lịch – Khách sạn | |
Khoa học tự nhiên | Khoa Toán học và Thống kê | Toán học, Ứng dụng thống kê |
Vật lý và Thiên văn | ||
Hoá học | ||
Khoa học đời sống | Khoa Hệ thống Sinh học (KOR) | Khoa học thực phẩm và Công nghệ sinh học
Integrative Bioscience and Biotechnology Bioindustry and Bioresource Engineering |
Khoa Hệ thống Sinh học (ENG)
∗ Không nhận sinh viên chuyển tiếp |
Plant Engineering | |
Tổng hợp sinh học khoa học và Công nghiệp
∗ Không nhận sinh viên chuyển tiếp |
||
Điện và Kỹ thuật thông tin | Kỹ thuật điện | |
Phần mềm và Công nghệ hội tụ | Khoa học và Kỹ thuật máy tính (KOR) | |
Khoa học và Kỹ thuật máy tính (ENG) | ||
Máy tính và Bảo mật thông tin | ||
Software | ||
Nghiên cứu sáng tạo (Design Innovation) | ||
Nghiên cứu sáng tạo (Comics and Animation Tech) | ||
Trí tuệ nhân tạo (AI)
∗ Không nhận sinh viên chuyển tiếp |
||
Kỹ thuật | Khoa Kỹ thuật kiến trúc | Kỹ thuật kiến trúc, Kiến trúc (Chương trình 5 năm) |
Civil and Environmental Engineering | ||
Môi trường, Năng lượng và Địa tin học | ||
Energy & Mineral Resources Engineering | ||
Nguồn năng lượng và Hệ thống địa lý | ||
Khoa Cơ khí và Kỹ thuật hàng không vũ trụ | ||
Công nghê nano và Kỹ thuật vật liệu nâng cao | ||
Lượng tử và Kỹ thuật hạt nhân | ||
Nghệ thuật và Giáo dục thể chất | Mỹ thuật | |
Thiết kế thời trang
∗ Không nhận sinh viên chuyển tiếp |
||
Âm nhạc (KOR) | ||
Âm nhạc (ENG) | ||
Giáo dục thể chất | ||
Dance | ||
Film Art | ||
ENGLISH TRACK | ||
Khoa học xã hội | Hành chính công | |
Truyền thông
∗ Không nhận sinh viên chuyển tiếp |
||
Kinh doanh và Kinh tế | Khoa Quản trị kinh doanh | |
Kinh tế | ||
Khách sạn và Quản lý Du lịch | Khoa Khách sạn, Du lịch và Quản lý Dịch vụ ăn uống | Khoa Khách sạn, Du lịch và Quản lý Dịch vụ ăn uống |
Khoa học đời sống | Khoa Hệ thống sinh học
∗ Không nhận sinh viên chuyển tiếp |
Plant Egineering |
Phần mềm và Công nghệ hội tụ | Kỹ thuật và Khoa học máy tính | |
Nghệ thuật và Giáo dục thể chất | Âm nhạc | Applied Music |
3.3. Học phí
– Phí đăng ký: 128,000 KRW
– Phí nhập học: 354,000 KRW
Khoa | Học phí |
Nghệ thuật tự do, Khoa học xã hội, Quản trị kinh doanh, Khách sạn và Quản lý du lịch | 4,520,000 KRW |
Khoa học tự nhiên, Giáo dục thể chất | 5,227,000 KRW |
Khoa học đời sống, Kỹ thuật điện và thông tin, Phần mềm và Công nghệ hội tụ, Kỹ thuật | 6,006,000 KRW |
Nghệ thuật (Bao gồm Giáo dục thể chất) | 6,052,000 KRW |
3.4. Học bổng
Loại | Điều kiện | Quyền lợi | ||||||||||||||||||||||||||||||
Sejong International Scholarship A
(Học kỳ đầu tiên) |
Đạt kết quả ngoại ngữ theo yêu cầu | [Học bằng tiếng Anh]
— Học bổng 30% cho sinh viên đến từ quốc gia sử dụng tiếng Anh làm ngôn ngữ chính thức [Học bằng tiếng Hàn]
|
||||||||||||||||||||||||||||||
Sejong International Scholarship B
(Học kỳ đầu tiên) |
Sinh viên theo học tại Trung tâm Giáo dục Quốc tế của ĐH Sejong | • Sinh viên đã đăng ký học tại Trung tâm Giáo dục Quốc tế 2 học kỳ trở lên và được Hiệu trưởng trung tâm giới thiệu sẽ được miễn đóng phí
• Sinh viên đã chọn và đăng ký ‘Sejong Prep Course’ của Trung tâm Giáo dục Quốc tế ĐH Sejong 2 học kỳ trở lên, hoàn thành Cấp 4 trở lên và được Hiệu trưởng trung tâm giới thiệu sẽ được miễn đóng cả phí ghi danh và 100% học phí |
||||||||||||||||||||||||||||||
Sejong International Scholarship Outstanding Academic
(Sinh viên đã đăng ký) |
Học bổng dành cho sinh viên đạt thành tích xuất sắc dựa trên điểm số khi theo học tại trường | 20% ~ 50% học phí (Sinh viên chuyển tiếp cũng có thể apply) |
IV. CHƯƠNG TRÌNH CAO HỌC TẠI ĐẠI HỌC SEJONG
4.1. Điều kiện nhập học
– Tốt nghiệp THPT với GPA từ 6.5 trở lên
– Tốt nghiệp THPT, ĐH không quá 3 năm
– Đã có bằng Cử nhân và TOPIK 4 trở lên hoặc IELTS 5.5 trở lên (hoặc TOEFL iBT 80, New TEPS 326, TEPS 600, PTE-A 53 trở lên)
– Nếu chưa có TOPIK bắt buộc phải du học hệ tiếng hàn 1 năm trước khi lên cao học
– Có đủ điều kiện tài chính & sức khỏe để đi du học
– Lưu ý
+ Đối với Ngành Nghệ thuật & Giáo dục thể chất: cần TOPIK 2 trở lên
+ Đối với Ngành Văn học và Ngôn ngữ Hàn, Phương tiện truyền thông, Khoa học xã hội, Khoa học tự nhiên, Kỹ thuật: cần TOPIK 4 trở lên
+ Đối với tất cả các ngành còn lại và chương trình ngắn hạn: cần TOPIK 3 trở lên
4.2. Chuyên ngành đào tạo
Phân khoa | Ngành | Chuyên ngành |
Nghệ thuật tự do và Khoa học xã hội | Ngôn ngữ và Văn học Hàn Quốc | Giáo dục tiếng Hàn |
Ngôn ngữ và Văn học Anh | Ngôn ngữ Anh
Biên phiên dịch Giảng dạy tiếng Anh |
|
Ngôn ngữ và Văn học Nhật Bản | Ngôn ngữ Nhật
Văn học Nhật Bản Giảng dạy tiếng Nhật Công nghệ Nhật Bản |
|
Chinese Trade and Commerce | Trao đổi thương mại Hàn – Trung
Kinh tế chính trị Hàn – Trung Nghiên cứu văn hoá Hàn – Trung |
|
Giáo dục | Công nghệ giáo dục
Quản lý giáo dục Đo lường và Đánh giá giáo dục Tâm lý giáo dục/Tư vấn giáo dục Giáo dục mầm non |
|
Lịch sử | Lịch sử Hàn Quốc
Khảo cổ học |
|
Kinh tế | Kinh tế | |
Hành chính công | Hành chính công
Chính sách cộng đồng |
|
Truyền thông | Truyền thông
Quảng cáo và Quan hệ công chúng |
|
Kinh doanh | Quản trị kinh doanh
Sustainable Business |
|
Khách sạn, Du lịch, Ẩm thực và Quản lý Dịch vụ ăn uống | Quản lý Du lịch – Khách sạn
Food and Culinary Science Quản lý Dịch vụ ăn uống |
|
Khoa học tự nhiên | Vật lý | Vật lý |
Hoá học | Physical Chemistry
Organic Chemistry Inorganic Chemistry Analytical Chemistry Biochemistry |
|
Thiên văn học và Khoa học vũ trụ | Thiên văn học và Khoa học vũ trụ | |
Phân tử sinh học | Plant Molecular Biology
Molecular Biochemistry Animal Molecular Biology Neurobiology |
|
Kỹ thuật | Khoa học thực phẩm và Kỹ thuật Công nghệ sinh học | Khoa học thực phẩm và Kỹ thuật Công nghệ sinh học |
Kỹ thuật và Khoa học máy tính | Kỹ thuật và Khoa học máy tính | |
Infomation and Communication Engineering | Infomation and Communication Engineering | |
Kỹ thuật điện | Kỹ thuật điện | |
Kỹ thuật kiến trúc | Cấu trúc kiến trúc
Vật liệu kiến trúc Kiến trúc môi trường và Hệ thống xây dựng Công nghệ thông tin xây dựng/Quản lý thi công |
|
Kiến trúc | Quy hoạch kiến trúc • Thiết kế
Quy hoạch kiến trúc • Thiết kế đô thị Quản lý thi công Học thuyết và Lịch sử kiến trúc |
|
Civil and Environmental Engineering | Structural Engineering
Hydro Engineering Geotech and Pavement Engineering Environmental Engineering |
|
Môi trường và Năng lượng | Biến đổi khí hậu
Khoa học môi trường |
|
Integrative Bioscience and Biotechnology | Integrative Bioscience and Biotechnology | |
Bioresources Engineering | Bioresources Engineering | |
Kỹ thuật cơ khí | Kỹ thuật cơ khí | |
Kỹ thuật hàng không | Kỹ thuật hàng không | |
Optical Engineering | Optical Engineering | |
Software | Software | |
Intelligent Machatronics Engineering | Intelligent Mechatronics Engineering | |
Trí tuệ nhân tạo (AI) | Trí tuệ nhân tạo (AI) | |
Công nghệ Nano và Kỹ thuật Vật liệu nâng cao | Công nghệ Nano và Kỹ thuật Vật liệu nâng cao | |
Geoinformation Engineering | GIS (Geographic Information System)
Advanced Geodesy and GNSS Photogrammetry Remote Sensing Geological and Geoharzard Information Engineering |
|
Energy & Mineral Resources Engineering | Energy & Mineral Resources Engineering | |
Kỹ thuật hạt nhân | Kỹ thuật hạt nhân | |
Nghệ thuật và Giáo dục thể chất | Fine Art | Korean Painting,
Painting |
Design Innovation | Visual Communication Design
Industrial Design |
|
Music | • Master’s Program: Voice, Pipe, String, Piano (Performance, Pedagogy, Accompanying), Violin Pedagogy, Applied Music, Conducting(Orchestra, Chorus)
• Ph.D Program: Voice, Pipe, String, Piano (Performance, Pedagogy), Applied Music |
|
Giáo dục thể chất | Giáo dục thể chất | |
Dance | Korean Traditional Dance
Modern Dance Ballet |
|
Fashion Design | • Master’s: Fashion Design
• Doctorate: Fashion Design, Aesthetics of Costume, Fashion Marketing, Stage Costume Design, Digital Fashion Design, Textile Design |
|
Comics & Animation | Animation
Comics |
|
Film Art | Scenario-Visual Contents Planning
Film Directing and Production(Global Program) Acting Theater Directing & Staff |
|
Collaborative Program | Cooperative Course of Performance, Film & Animation | Performing Art
Film Art Comics & Animation Arts Management |
AI Language Engineering | AI Language Engineering | |
Department of Integrative Biological Sciences and Industry | Integrative Biological Sciences and Industry | |
Integrative Climate Energy | Climate Energy Policy
Climate Energy Science Climate Energy Engineering |
|
Integrative Climate Environment | Climate Environment Policy
Climate Environment Science Climate Energy Engineering |
|
Cooperative Course for Urban, Real Estate and Distribution Study | Urban Study
Real Estate Study Commercial Science Development |
|
Department of Ocean Systems Engineering | Underwater Acoustics and Signal Processing
RADAR and Electronic Warfare Control Engineering |
|
Cooperative Course for Welfare and Communications | Social Welfare | |
Korean Translation | Korean as a Foreign Language for Translation |
4.3 Học phí
Phân khoa | Học phí (KRW) |
Nghệ thuật tự do, Khoa học xã hội | 5,513,000 |
Khách sạn, Du lịch, Ẩm thực và Quản lý dịch vụ ăn uống | 5,960,000 |
Khoa học tự nhiên, Giáo dục thể chất | 6,408,000 |
Kỹ thuật | 7,163,000 |
Nghệ thuật | 7,226,000 |
Khoá ngắn hạn (1 năm) | 9,000,000 |
4.4. Học bổng
– Sinh viên (quốc tế) được giới thiệu với tư cách là một nhà nghiên cứu (Trợ lí nghiên cứu) cho một dự án bên ngoài bởi trưởng nhà nghiên cứu dự án (Giáo sư của SJU) sẽ được hưởng 100% học phí.
* Sinh viên thoả mãn từ 1 trở lên về yêu cầu trình độ ngôn ngữ dưới đây đủ điều kiện cho học bổng 30% học phí:
TOPIK | IELTS | TOEFL iBT | TEPS | New TEPS | PTE-A |
Cấp 5 | 5.5 | 80 | 550 | 326 | 53 |
– Sinh viên đến từ quốc gia sử dụng tiếng Anh là tiếng mẹ đẻ hoặc làm ngôn ngữ chính thức được miễn yêu cầu trình độ ngoại ngữ.
– Học bổng 20% cho TOPIK 4.
– Sinh viên học khoá ngắn hạn không được áp dụng.
* Sinh viên đã hoàn thành từ 2 học kỳ trở lên tại Viện Ngôn ngữ Quốc tế ĐH Sejong có thể nhận học bổng dưới hình thức thanh toán trực tiếp phí nhập học và hình thức trả học phí dựa trên TOPIK như quy định bảng dưới đây:
LEVEL 3 | LEVEL 4 | LEVEL 5 | LEVEL 6 | LEVEL 6 + Chứng chỉ tiếng Anh bằng hoặc cao điểm hơn ở mục 2) | |
Học bổng (Học phí) |
10% | 20% | 30% | 40% | 100% |
V. KÝ TÚC XÁ TRƯỜNG ĐẠI HỌC SEJONG
Ký túc xá của ĐH Sejong có thể chứa khoảng 150 du học sinh quốc tế. Sinh viên đăng ký KTX sẽ được chấp nhận trước khi kỳ học bắt đầu khoảng 1 tháng.
Phòng cho 2 người và phí KTX là 1,600,000 KRW/6 tháng.
Chi tiết sẽ được gửi cho sinh viên khi đăng ký KTX thành công.
Đại học Sejong nằm trong danh sách TOP 10 Đại học tốt nhất Hàn Quốc và TOP 300 của thế giới, là một trong số những Đại học có học phí đắt đỏ tại Hàn Quốc nên các bạn có thể yên tâm về chất lượng giảng dạy và đội ngũ giảng viên của trường. Với chính sách tuyển sinh vô cùng gắt gao, các bạn nếu có nguyện vọng du học tại đây thì nên chuẩn bị hồ sơ thật kỹ càng và luyện tập phỏng vấn cho thật tốt nhé! Và cũng đừng ngần ngại vì JPSC Đà Nẵng sẽ giúp bạn chuẩn bị hồ sơ từ a-z và ôn tập phỏng vấn cho bạn để bạn có thể tự tin bước vào cánh cổng của Đại học Sejong!
______________________________________________________________________________
DU HỌC HÀN QUỐC JPSC ĐÀ NẴNG – Trung tâm đại diện của nhiều trường Đại học Hàn Quốc tại Việt Nam
Địa chỉ: Tầng 08, số 295 Nguyễn Tất Thành, Phường Thanh Bình, Quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng
Email: duhochanquoc.jpsc@gmail.com
Website: https://duhochandanang.edu.vn/
Hotline: 0934 042 734
Pingback: TRƯỜNG ĐẠI HỌC INHA – 인하대학교 - Du học Hàn Quốc JPSC
Pingback: ĐIỀU KIỆN DU HỌC HÀN QUỐC [2023] - Du học Hàn Quốc JPSC
Pingback: ĐẠI HỌC KYONGGI - TRƯỜNG TOP NGHÀNH DU LỊCH
Pingback: TRƯỜNG ĐẠI HỌC PYEONGTAEK - DU HỌC HÀN QUỐC NĂM 2020 - Du học Hàn Quốc JPSC
Pingback: DU HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC KOSIN - 고신대학교 - Du học Hàn Quốc JPSC
Pingback: TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC GIA CHUNGNAM - 충남대학교 - Du học Hàn Quốc JPSC
Pingback: DU HỌC THẠC SĨ HÀN QUỐC BẰNG TIẾNG ANH - CÁC ĐIỀU CẦN BIẾT
Pingback: PHÂN BIỆT VISA THẲNG VÀ PHỎNG VẤN KHI DU HỌC HÀN QUỐC - Du học Hàn Quốc JPSC
Pingback: 4 NGÀNH DỄ XIN VIỆC NHẤT TẠI HÀN QUỐC CHO DHS