Nội dung chính
I. GIỚI THIỆU VỀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC GIA GYEONGSANG
1.1.Lịch sử hình thành
Đại học Quốc gia Gyeongsang là một trong 10 trường đại học quốc gia trung tâm quốc gia đại diện cho Hàn Quốc và là trường đại học tốt nhất ở khu vực phía Nam Hàn Quốc, mới được thành lập vào ngày 1 tháng 3 năm 2021 thông qua việc sáp nhập Đại học Quốc gia Cảnh sát và Đại học Khoa học và Khoa học Cảnh Nam Công nghệ .
Đại học Quốc gia Gyeongsang là trường đại học tốt nhất và lớn nhất ở tỉnh này, được xếp hạng trong top 3 cả nước về năng lực tuyển sinh. Đại học Quốc gia Gyeongsang có các trường cao đẳng thuộc nhiều lĩnh vực nghiên cứu khác nhau, bao gồm: Cao đẳng Nhân văn, Cao đẳng Y tế, Cao đẳng Thú y, Cao đẳng Dược và Cao đẳng Sư phạm. về khoa học đời sống, hệ thống cơ khí máy bay, vật liệu nano và hóa học mới, đồng thời là một trong những trường đại học tốt nhất thế giới. Chúng tôi đang mở rộng trao đổi sinh viên và học thuật.
Đại học Quốc gia Gyeongsang đang trở thành thánh địa cho sự phát triển học thuật trong các lĩnh vực liên quan và nuôi dưỡng tài năng xuất sắc thông qua hợp tác giữa ngành và học viện với các tổ chức công lập tại Thành phố Đổi mới Jinju ở Kyungnam, Jinju và Sacheon Airlines, Changwon Machinery, Nhà máy ngoài khơi Tongyeong và Công nghiệp Quốc gia Hội tụ Nano Miryang.
1.2.Vị trí địa lí
Địa chỉ: 501, Jinju-daero, Jinju-si, Gyeongsangnam-do, Hàn Quốc
website: gnu.ac.kr
II.CHƯƠNG TRÌNH HỌC TIẾNG HÀN CỦA ĐẠI HỌC QUỐC GIA GYEONGSANG
2.1. Điều kiện nhập học tuyển sinh của trường đại học Gyeongsang
Điều kiện |
Hệ học tiếng | Hệ Đại học | Hệ sau Đại học |
Cha mẹ có quốc tịch nước ngoài | ✓ | ✓ | ✓ |
Chứng minh đủ điều kiện tài chính để du học | ✓ | ✓ | ✓ |
Yêu thích, có tìm hiểu về Hàn Quốc | ✓ | ✓ | ✓ |
Học viên tối thiểu đã tốt nghiệp THPT | ✓ | ✓ | ✓ |
Điểm GPA 3 năm THPT ≥ 6.5 | ✓ | ✓ | ✓ |
Đã có TOPIK 3 hoặc hoàn thành khóa học tiếng Hàn cấp 3 tại Viện đào tạo tiếng Hàn Gachon | ✓ | ✓ | |
Đã có IELTS 5.5, TOEFL 530 (hệ tiếng Anh) | ✓ | ✓ | |
Đã có bằng Cử nhân | ✓ |
Học phí
Học phí | Số tiền | GHI |
Học phí 1 năm (4 học kỳ) | 4.800.000 won | 1,2 triệu won mỗi học kỳ (bao gồm phí sách giáo khoa) |
Chi phí sinh hoạt (12 tháng) | Khoảng 3.600.000 won | Các bữa ăn cũng được cung cấp vào thứ bảy và chủ nhật |
Phí bảo hiểm 1 năm | Khoảng 100.000 won | Bảo hiểm y tế quốc gia 6 tháng sau khi nhập cảnh |
2.2. Chương trình học tiếng Hàn
Khái quát | Khóa học này dành cho người Hàn Quốc ở nước ngoài và người nước ngoài quan tâm đến tiếng Hàn để học ngôn ngữ và văn hóa Hàn Quốc, và bất kỳ người nước ngoài nào (người Hàn Quốc ở nước ngoài) có trình độ học vấn trung học trở lên đều có thể đăng ký. |
Khoảng thời gian và giờ học | Có 4 kỳ học/ năm( xuân, hè, thu, đông)
40 tuần một năm, tổng cộng 800 giờ, 5 ngày một tuần (Thứ Hai đến Thứ Sáu), 4 giờ một ngày (09:00~12:50) |
Cấp độ và chương trình giảng dạy | 6 cấp độ: từ sơ cấp (cấp 1) – cao cấp (cấp 6)
Chương trình giảng dạy tích hợp với các kỹ năng: nghe, nói, đọc, viết |
2.3. Học bổng
Loại học bổng | Điều kiện | Học bổng |
Học bổng học thuật xuất sắc | Học sinh đạt điểm xuất sắc trong các bài kiểm tra hàng tuần và cuối kỳ mỗi học kỳ | Hạng nhất mỗi lớp: 100.000 KRW |
Học bổng dành cho điểm xuất sắc trong kỳ thi tuyển sinh đại học | Trao giải thưởng đặc biệt cho học sinh đạt điểm xuất sắc |
III.CHƯƠNG TRÌNH HỌC ĐẠI HỌC CỦA ĐẠI HỌC QUỐC GIA GYEONGSANG
3.1. Các chuyên ngành đào tạo
Chuyên ngành | Học phí(KRW) |
Khoa Ngôn ngữ và Văn học Anh
Khoa Ngôn ngữ và Văn học Hàn Quốc Khoa Ngôn ngữ và Văn học Đức Khoa Nghiên cứu tiếng Nga Khoa Ngôn ngữ và Văn học Pháp Khoa Lịch sử Khoa Ngôn ngữ và Văn học Trung Quốc Khoa Triết học Khoa Văn học Trung Quốc |
1.633.000 |
Khoa múa dân gian | 1.876.000 |
Khoa Kinh tế
Khoa Phúc lợi xã hội Khoa Xã hội học Khoa Tâm lý học Khoa Nghiên cứu Trẻ em và Gia đình Khoa Chính trị và Ngoại giao Khoa Hành chính công |
1.633.000 |
Khoa Khoa học Đời sống
Khoa Vật lý Khoa Toán Khoa Thực phẩm và Dinh dưỡng Khoa Thiết kế thời trang Khoa Thống kê Thông tin Khoa Kỹ thuật Dược phẩm Khoa Khoa học Địa chất Khoa Khoa học Vật liệu Mới Chống Lão hóa Khoa Hóa học Khoa Kỹ thuật Máy tính |
2.012.000 |
Khoa Khoa học Máy tính | 2.165.000 |
Khoa Quản trị kinh doanh
Khoa Thương mại quốc tế Khoa Kế toán và Thuế Khoa Thông tin quản lý Khoá Quản lý công nghiệp |
1.633.000 |
Khoa Kỹ thuật Kiến trúc
Khoa Kỹ thuật Cơ khí Khoa Kỹ thuật Nano và Vật liệu Mới Khoa Kỹ thuật Công nghiệp và Hệ thống Khoa Kỹ thuật Hàng không Vũ trụ và Phần mềm Khoa Kiến trúc Khoa Kỹ thuật Đô thị Khoa Kỹ thuật Bán dẫn Khoa Kỹ thuật Điện Khoa Kỹ thuật Điện tử Khoa Kỹ thuật Điều khiển và Đo lường Khoa Kỹ thuật Xây dựng Khoa Kỹ thuật Hóa học |
2.165.000 |
Khoa Hội tụ Đời sống Động vật
Khoa Kỹ thuật Thực phẩm Khoa Khoa học Động vật Khoa Khoa học Môi trường và Lâm nghiệp Sở Nông nghiệp Sở Công nghiệp Nông nghiệp Thông minh, Khoa Y học Thực vật Khoa Hóa sinh Môi trường Khoa Môi trường Khoa học vật liệu |
2.012.000 |
Khoa Kỹ thuật Cơ khí Sinh học và Công nghiệp
Khoa Kỹ thuật Hệ thống Khu vực |
2.165.000 |
Khoa Kinh tế Tài nguyên và Thực phẩm | 1.633.000 |
Khoa luật | 1.633.000 |
Khoa cơ khí | 2.165.000 |
Khoa Kỹ thuật Cơ khí và Vật liệu
Khoa Kỹ thuật Cơ điện tử Khoa Kỹ thuật Điện tử Hội tụ Khoa Kỹ thuật Năng lượng Khoa Kỹ thuật Ô tô |
2.165.000 |
Khoa xã hội nhân văn
Khoa lịch sử Khoa địa lý Khoa giáo dục Khoa tiếng Hàn Khoa tiếng Anh Khoa tiếng Nhật Giáo dục mầm non Giáo dục toán học |
1.633.000 |
Khoa vật lý
Khoa sinh học Khoa hóa học Khoa máy tính, |
2.208.000 |
Khoa Dược | 2.958.000 |
3.2. Học bổng
- Sinh viên năm nhất TOPIK cấp 4 và sinh viên cấp 5 hoặc 6, toàn bộ học phí và học bổng hỗ trợ sinh hoạt 500.000 won chỉ được trả một lần.
- Trong số học viên theo học, nếu sinh viên TOPIK cấp 4 có điểm trung bình học kỳ trước từ 3,3 trở lên thì được đóng 1/2 học phí, còn nếu điểm trung bình học kỳ trước từ 3,8 trở lên thì được đóng 2 3/3 học phí sẽ được thanh toán.
- Học viên có TOPIK cấp 5 hoặc 6 sẽ được nhận 1/2 học phí nếu điểm trung bình từ 3.0 trở lên, 2/3 nếu điểm trung bình từ 3.5 trở lên và nhận toàn bộ học phí nếu điểm trung bình từ 4.0 trở lên.
https://www.gnunews.kr/news/articleView.html?idxno=8262
IV. CHƯƠNG TRÌNH HỌC CAO HỌC TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GYEONGSANG
4.1.Chuyên ngành học và học phí
Phí nhập học : 180.000W
Học phí mỗi kì học của khoa Xã hội và nhân văn thấp nhất trong số các trường tổng hợp của Đại học Quốc gia Gyeongsang là 2.151.000 W và tổng học phí cho chương trình thạc sĩ 2 năm là khoảng 8,7 triệu KRW
Chuyên ngành học | Học phí(W) |
Xã hội nhân văn | 2.151.000 |
Quản lý công nghệ | 3.136.000 |
Môi trường | 2.663.000 |
Kỹ thuật | 2.866.000 |
Y học | 3.649.000 |
Dược | 2.663.000 |
4.2.Học bổng
Phương pháp tuyển | Phí chi cấp | Tiêu chuẩn lựa chọn |
Nội dung khác |
|
– Học bổng được áp dụng với đối tượng du học sinh toàn thời gian (có visa D-2)
– Tính từ ngày nhập học hoàn thành học khóa học cơ bản dưới 5 kỳ |
Học kỳ 1, 2 | 100% học phí | Sinh viên có thể hoàn thành nhiệm vụ trong thời gian quy định là trong vòng 6 tháng sau khi hoàn thành khóa học đối với hệ thạc sĩ, và đến trước khi nộp luận án đối với hệ tiến sĩ | Các chi tiết khác được áp dụng theo tiêu chuẩn và hướng dẫn cấp học bổng Cao học và các tiêu chuẩn liên quan theo quy định của Đại học Quốc gia Gyeongsang |
Học kỳ 3, 4
(Hệ tổng hợp thạc sĩ, tiến sĩ bao gồm từ học kỳ 5-8) |
100% học phí |
https://www.zila.com.vn/truong-dai-hoc-quoc-gia-gyeongsang-han-quoc.html
V. KÝ TÚC XÁ TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC GIA GYEONGSANG
Ký túc xá đầy đủ tiện nghi với các trang thiết bị và cơ sở vật chất đầy đủ để tiện cho việc học và sinh hoạt. Có ký túc xá dành riêng cho du học sinh
Phí ăn Trung bình ~ 550,000 KRW/kỳ
Chi phí ký túc xá
Phân loại |
Chi phí |
||
Nam | Tòa cũ
(Phòng 2 người) |
Tòa 6, Tòa tiên phong LG | 560,050 KRW |
Tòa mới
(Phòng 2 người) |
Tòa 1-3, 8, 10 | 572,700 – 673,900 KRW | |
Nữ | Tòa cũ
(Phòng 2 người) |
Tòa 5-7 | 546,250 – 560,050 KRW |
Tòa mới
(Phòng 2 người) |
Tòa 4, 9, 11 | 572,700 – 673,900 KRW |
Khu vực | Số phòng ký túc xá | Số người có thể ở |
Ghi chú |
|
Toà nhà cũ | Tòa nhà 5 | 147 phòng | 294 người | Phòng đôi sinh viên nữ |
Tòa nhà 6 | 119 phòng | 238 người | Phòng đôi nam (loại APT) | |
Tòa nhà 7 | 143 phòng | 286 người | Phòng đôi sinh viên nữ (loại APT) | |
Trung tâm Tiên phong LG | 36 phòng | 72 người | Phòng đôi nam | |
Tòa nhà mới (BTL thứ 1) | Tòa nhà 8 | 365 phòng | 716 người | Phòng đôi nam |
Tòa nhà 9 | 365 phòng | 716 người | Phòng đôi sinh viên nữ | |
Tòa nhà mới (BTL thứ 2) | Tòa nhà 10 | 217 phòng | 410 người | Phòng đôi nam |
Tòa nhà 11 | 197 phòng | 390 người | Phòng đôi sinh viên nữ | |
Tòa nhà mới (BTL thứ 3) | Tòa nhà 1 | 56 phòng | 112 người | Phòng đôi nam |
Tòa nhà 2 | 52 phòng | 102 người | Phòng đôi nam |
Đại học Quốc gia Gyeongsang (경상국립대학교) thuộc những trường đại học trực thuộc Bộ giáo dục của Chính phủ Hàn Quốc và là một trong 10 trường đại học công lập trọng điểm quốc gia của tỉnh Gyeongsang-nam. Bên cạnh đó, Đại học Quốc gia Gyeongsang là một trong những trường đại học xuất sắc nằm trong top 20-30 theo đánh giá các trường đại học trong nước. Trường là “cái nôi” đào tạo ra những nhân tài xuất sắc thành lập các tập đoàn lớn ở Hàn Quốc trong các lĩnh vực Công nghiệp hàng đầu Thế giới trong các lĩnh vực chuyên biệt như Hệ thống máy bay, Khoa học đời sống, Vật liệu mới Nano và hóa học.
—————————————————————————————–
DU HỌC HÀN ĐÀ NẴNG JPSC – Trung tâm đại diện của nhiều trường Đại học Hàn Quốc tại Việt Nam
Địa chỉ: Tầng 08, số 295 Nguyễn Tất Thành, Phường Thanh Bình, Quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng
Email: duhochanquoc.jpsc@gmail.com
Website: https://duhochandanang.edu.vn/
Hotline: 0934 042 734